STT
|
Hoạt động hợp tác
|
Các nhà tài trợ
|
Thời gian
|
1
|
Ngăn ngừa, giảm thiểu và tái chế rác thải ngư cụ gây ô nhiễm tại các vùng biển Việt Nam (NET-works)
|
Bộ Môi trường, Bảo tồn tài nguyên, An ninh nguyên tử và Bảo vệ người tiêu dùng của Cộng hòa Liên bang Đức
|
2023 - 2025
|
2
|
Kết nối khoảng cách số giữa Mông Cổ và Việt Nam thông qua chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục đại học (DIGITAL - MOVE)
|
Viện Đại học CITI, Mông Cổ
|
2023 - 2026
|
3
|
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực du lịch sinh thái để hỗ trợ phát triển bền vững tại Việt Nam và Philippines. ( ECOViP)
|
Cơ quan Điều hành Giáo dục, Nghe nhìn và Văn hóa (EACEA) thuộc Ủy ban Châu Âu
|
2023 - 2026
|
4
|
Dự án REAS-SEA "Hệ thống năng lượng xanh trí tuệ nhân tạo có khả năng phục hồi với giải pháp thời gian thực để nuôi trồng thủy sản hiệu quả" (Resilient Artificial Intelligence of Things (AIoT) Green Energy System with Real-time Solution for Effective Aquaculture)
|
The National Institute of Information and Communications Technology, Japan; (chủ trì)
|
2022 - 2025
|
5
|
Dự án mở khóa đào tạo và chương trình trao đổi cán bộ về kiểm soát và giám sát liên quan đến đánh bắt cá bất hợp pháp, không được kiểm soát và không được báo cáo và thúc đẩy nghề cá bền vững ở Đông Nam Á (IUU)
The provision of an illegal, unregulated and unreported (IUU) fishing related monitoring, control and surveillance (MCS) training course and officer exchange program
|
Chính phủ Úc
|
2022 - 2027
|
6
|
Dự án Quản lý và Phục hồi rừng ngập mặn ở phía bắc tỉnh Khánh Hòa - Hướng tới cảnh quan bền vững (Management and restoration mangrove forests in the north of Khanh Hoa Province - Toward sustainable landscape)
|
Lãnh sự quán Hoa Kỳ
|
10/2022 - 10/2024
|
7
|
Hợp tác nghiên cứu và phát triển – BioSO4
|
BioSO4 Oy, Finland
|
2022 - 2025
|
8
|
Dự án Xây dựng Nền tảng Đào tạo An ninh Mạng Trực tuyến / Ngoại tuyến tại Trường Đại học Nha Trang
|
DUDU IT CO., LTD
|
2022 - 2024
|
9
|
Dự án Quản lý tài nguyên biển ven bờ dựa vào hệ sinh thái
|
Cơ quan Hợp tác Phát triển Na Uy
|
2021 - 2026
|
10
|
Dự án Đổi mới hệ thống TVET của Việt Nam để phát triển bền vững (dự án VIETSKILL)
|
Trường Kinh doanh Copenhagen (Đan Mạch)
|
2020 - 2022
|
11
|
Chương trình Học bổng Tiếng Anh Access English Access Microscholarship
|
Bộ ngoại giao Hoa Kỳ
|
2020 - 2021
2017 - 2019
|
12
|
Dự án Nâng cao năng lực về môi trường trong giáo dục nghề cá châu Á để phát triển bền vững (dự án TUNASIA)
|
Ủy ban Châu Âu
|
2018 - 2021
|
13
|
Dự án TEAM-SIE «Hợp tác Giáo dục và Nghiên cứu thông qua Trao đổi học thuật, Hợp tác giữa các trường đại học và doanh nghiệp và Chương trình liên kết sau đại học về Phát triển Bền vững, Đổi mới sáng tạo và Tinh thần doanh nhân».
|
Hội đồng Anh
|
2018 - 2020
|
14
|
Dự án xây dựng sân chơi cho trẻ em Trường Tiểu học Cam Thịnh Tây, xã Cam Thịnh Tây, TP Cam Ranh, Khánh Hòa
|
Tổng lãnh sự quán Úc tại Tp. HCM
|
2018 - 2019
|
15
|
Dự án ClimeFish “Thiết lập khung quyết định nhằm đảm bảo sản xuất thủy sản bền vững ở Việt Nam dưới tác động của biến đổi của khí hậu”.
|
Đại học Tromso, Na Uy
|
2017 - 2020
|
16
|
Dự án “Tăng cường năng lực hệ thống giáo dục đại học Việt Nam nhằm hỗ trợ khả năng tìm kiếm việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp và phát triển kỹ năng khởi nghiệp.” (dự án V2WORK)
|
EU
|
2017 - 2021
|
17
|
Di truyền bảo tồn để cải thiện đa dạng sinh học và quản lý tài nguyên ở Đồng bằng sông Cửu Long đang thay đổi
|
USAID
|
2014 - 2016
|
18
|
Đánh giá rủi ro ký sinh trùng với các công cụ tích hợp trong chuỗi giá trị sản xuất cá của EU
|
Liên minh Châu Âu
|
2013 - 2015
|
19
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh của đội ngũ cán bộ trẻ và nữ tại Trường Đại học Nha Trang
|
Đại sứ quán Na Uy tại Hà Nội
|
2012 - 2013
|
20
|
Sự phát triển nuôi tôm hùm gai ở Indonesia, Việt Nam và Úc
|
ACIAR, Úc
|
2008 - 2013
|
21
|
Nâng cao năng lực đào tạo và nghiên cứu của Trường Đại học Nha Trang, Việt Nam (giai đoạn 2)
|
NORAD, Na Uy
|
2008 - 2012
|
22
|
Dự án liên kết đào tạo giữa NTU và Đại học Kỹ thuật Liberec để đào tạo kỹ sư cơ khí
|
Chính phủ Cộng hòa Séc (thông qua TUL)
|
2007 - 2011
|
23
|
Tăng cường năng lực về thể chế và con người để hỗ trợ một khuôn khổ phù hợp cho phát triển nông thôn ở tỉnh Khánh Hòa (giai đoạn 2)
|
AECI, Tây Ban Nha
|
2006 - 2007
|
24
|
Tăng cường năng lực về thể chế và con người để hỗ trợ một khuôn khổ phù hợp cho phát triển nông thôn ở tỉnh Khánh Hòa (giai đoạn 1)
|
AECI, Tây Ban Nha
|
2005 - 2006
|
25
|
Nuôi tôm hùm gai nhiệt đới bền vững ở Việt Nam và Úc
|
ACIAR, Úc
|
2005 - 2008
|
26
|
Nâng cao năng lực đào tạo và nghiên cứu của Trường Đại học Nha Trang, Việt Nam (giai đoạn 1)
|
NORAD, Na Uy
|
2003 - 2007
|
27
|
Nuôi trồng thủy sản và môi trường ven biển: Cùng tồn tại và Bền vững
|
Hội đồng Anh
|
2003 - 2006
|
28
|
Nuôi thâm canh cá vây tay biển trong ao nuôi
|
CARD, Australia
|
2004 - 2007
|
29
|
Hướng dẫn ước lượng và tính toán sức tải môi trường cho nuôi trồng thủy sản biển ở các nước nhiệt đới (Dự án TROPECA)
|
DFID, Vương quốc Anh
|
2002 - 2004
|
30
|
Đánh giá nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên biển đầm Nại, tỉnh Ninh Thuận
|
IDRC, Canada
|
2000 - 2001
|
31
|
Điều tra lồng bè nuôi cá mú trên biển ở Việt Nam và Châu Á
|
DFID (thông qua đại học Stirling, Vương quốc Anh)
|
1999 - 2000
|
32
|
Nâng cao năng lực và mở rộng Thư viện Đại học Nha Trang
|
Ngân hàng Thế giới
|
2001 - 2002
|
33
|
Nuôi trồng thủy sản biển Việt Nam
|
NUFU, Na Uy
|
2002 - 2006
|
34
|
Nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển thức ăn thủy sản cho nuôi trồng thủy sản thâm canh ở Việt Nam
|
CARD, Úc
|
2000 - 2002
|
35
|
Nâng cao năng lực của Khoa Nuôi trồng Thủy sản
|
DANIDA, Đan Mạch (thông qua AIT)
|
1998 - 2001
|
36
|
NUFU Pro.69/96 (giai đoạn 1)
|
NUFU, Na Uy
|
1997 - 2000
|
37
|
Nâng cao năng lực cho sinh viên dân tộc thiểu số tại Việt Nam” (EMSIV), tài trợ bởi Cơ quan Điều hành Văn hóa và Giáo dục Châu Âu (EACEA) thuộc Ủy ban Châu Âu (EC)
|
EACEA, EC
|
2024-2027
|
38
|
Tăng cường hòa nhập kỹ thuật số trong các cơ sở giáo dục Việt Nam” (DIVE), tài trợ bởi Cơ quan Điều hành Văn hóa và Giáo dục Châu Âu (EACEA) thuộc Ủy ban Châu Âu (EC)
|
EACEA, EC
|
2024-2027
|