Trường ĐH Nha Trang: Công bố Điểm sàn Điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023
Ngày 10/4/2023, Trường ĐH Nha Trang công bố Điểm sàn Điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023 đối với 35 ngành, trong đó gồm 55 ngành/ chương trình đào tạo (CTĐT).
Trường ĐH Nha Trang nhận hồ sơ xét tuyển từ kết quả thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM từ 550 đến 675 điểm. Nhóm các ngành có điểm sàn cao nhất (650 - 675 điểm) gồm: Quản trị kinh doanh; Marketing; Công nghệ thông tin; Kinh doanh thương mại; Ngôn ngữ Anh; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng… Cùng với đó, Nhà trường cũng công bố điều kiện thành phần Tiếng Anh trong điểm đánh giá năng lực áp dụng đối với 04 CTĐT đặc biệt (đào tạo song ngữ Anh – Việt) và một số chương trình đại trà với mức điểm dao động từ 100 đến 130 điểm.
Cụ thể như sau:
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành, chương trình chuyên ngành
|
Điểm sàn
|
ĐGNL
|
Thành phần tiếng Anh trong Điểm ĐGNL
|
I
|
Chương trình đặc biệt
|
|
|
1
|
7540105MP
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU)
|
550
|
|
2
|
7620301MP
|
Nuôi trồng thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU)
|
550
|
|
3
|
7340101A
|
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
|
675
|
120
|
4
|
7340301 PHE
|
Kế toán (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
|
650
|
110
|
5
|
7480201 PHE
|
Công nghệ thông tin (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
|
650
|
100
|
6
|
7810201 PHE
|
Quản trị khách sạn (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
|
650
|
120
|
7
|
7810103P
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
|
550
|
|
II
|
Chương trình chuẩn
|
|
|
8
|
7620303
|
Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành: Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản)
|
500
|
|
9
|
7620305
|
Quản lý thuỷ sản
|
500
|
|
10
|
7620301
|
Nuôi trồng thuỷ sản (03 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)
|
500
|
|
11
|
7420201
|
Công nghệ sinh học
|
550
|
|
12
|
7520320
|
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động)
|
500
|
|
13
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số)
|
550
|
|
14
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo máy
|
500
|
|
15
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
500
|
|
16
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt (03 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
|
500
|
|
17
|
7840106
|
Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
|
600
|
|
18
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí động lực
|
500
|
|
19
|
7520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
500
|
|
20
|
7520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
600
|
|
21
|
7520201
|
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)
|
550
|
|
22
|
7520216
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
|
550
|
|
23
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng (02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng)
|
550
|
|
24
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
550
|
|
25
|
7520301
|
Kỹ thuật hoá học
|
500
|
|
26
|
7540101
|
Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
|
550
|
|
27
|
7540105
|
Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
|
500
|
|
28
|
7480201
|
Công nghệ thông tin (03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
|
650
|
100
|
29
|
7340405
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
600
|
|
30
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
600
|
110
|
31
|
7810201
|
Quản trị khách sạn
|
600
|
110
|
32
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
675
|
120
|
33
|
7340115
|
Marketing
|
675
|
120
|
34
|
7340121
|
Kinh doanh thương mại
|
650
|
110
|
35
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính)
|
650
|
110
|
36
|
7340301
|
Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
|
650
|
110
|
37
|
7380101
|
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
|
600
|
|
38
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; tiếng Anh du lịch; Giảng dạy tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)
|
650
|
130
|
39
|
7310101
|
Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế)
|
600
|
|
40
|
7310105
|
Kinh tế phát triển
|
600
|
|
|
Tổng số 35 ngành (55 CTĐT/chuyên ngành)
|
|
|
Trường ĐH Nha Trang sẽ tiến hành xét sơ tuyển đối với tất cả các phương thức tuyển sinh năm 2023. Điểm sơ tuyển là trung bình của điểm trung bình chung 5 học kỳ cấp THPT (học kỳ 1 và 2 của lớp 10 và lớp 11; học kỳ 1 của lớp 12). Điểm đạt sơ tuyển là 6 điểm cho tất cả các ngành, chương trình đào tạo. Thời gian xét tuyển là từ ngày 10/4/2023 – 15/5/2023, thông qua 02 hình thức gồm: đăng ký trực tiếp tại trường; đăng ký trực tuyến tại https://xettuyen.ntu.edu.vn.
Năm 2023, Trường ĐH Nha Trang tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy với 3600 chỉ tiêu, ở 35 ngành với tổng số 55 chuyên ngành/chương trình đào tạo. Nhà trường tiếp tục tuyển sinh 05 CTĐT song ngữ và 02 CTĐT đặc biệt Minh Phú – NTU. Thí sinh có thể sử dụng một hoặc đồng thời các phương thức xét tuyển gồm: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT; Xét tuyển dựa vào Điểm đánh giá năng lực của ĐHQG - HCM và Điểm đánh giá năng lực của ĐHQG - Hà Nội năm 2023 (Thang điểm 1200 của ĐHQG-HCM; Thang điểm 150 của ĐHQG-HN); Xét tuyển dựa vào Điểm học bạ (Kết quả học tập ở THPT) (Thang điểm 40); Xét tuyển dựa vào Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (Thang điểm 30).
Năm nay, Nhà trường áp dụng chính sách hỗ trợ ký túc xá cho sinh viên theo học các CTĐT đặc biệt Minh Phú - NTU. Nhà trường có học bổng cho thủ khoa đầu vào và cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các Khoa/Viện có nguồn kinh phí tài trợ học bổng, học phí cho sinh viên từ các doanh nghiệp, cựu sinh viên, các tổ chức trong và ngoài nước.